ĐỘNG CƠ DIESEL
Cummins QSB6.7 Tier 3, làm mát bằng nước, máy nạp kiểu tuabin, động cơ sau làm mát với 220 HP (165kw) @ 2200 RPM. Sáu xi lanh đồng trục, vận chuyển 6.7 lít (409 cu in), có hệ thống điện 12 volt và bộ giao điện 130 amp.
HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG RÃNH TRƯỢT
Hai hệ thống rãnh trượt hạng nặng 12 ‘(3.66 m), ba đế gân rộng 12’’ (30.48 cm). Các bộ phận rãnh trượt được kết nối kín, 9 con lăn được bôi dầu suốt thời gian hoạt động, súng bơm dầu loại điều chỉnh sức căng rãnh trượt thủy lực
Tốc độ lát … 0-30 fpm (9 MPM)
Tốc độ di chuyển … ..0-60 fpm (18 MPM)
Giải phóng mặt bằng (khoảng cách từ mép của tấm tới phần ngoài cùng của rãnh trượt) 29 ” (73.6cm) có hai động cơ tốc độ tiêu chuẩn.
HỆ THỐNG DẪN ĐỘNG ĐIỆN
Bánh đà động cơ bơm gắn hộp số dẫn động máy bơm kết nối mặt bích với bơm thủy lực và trục răng
Bơm bù áp suất thể tích thay đổi cho hệ thống đầm rung; tối đa là 84 gallon mỗi phút (318 lít mỗi phút)
Bố trí bộ đôi bơm xếp chồng trước
Chức năng kiểm soát tốc độ vẫn ở lưu tốc thấp bất kể những thay đổi về áp suất tải làm việc để có được bê tông mịn, thậm chí là để đùn bê tông.
DẦU THỦY LỰC VÀ QUÁ TRÌNH LỌC
Bình chứa thủy lực chính 200 Gallon (757 lít) có hiển thị quan sát chất lỏng
Ba bể lọc lắng bùn và ba bể lọc sợi 1o micro
Bể lọc trên tuyến trên các cảm biến
HỆ THỐNG NƯỚC
Bơm điều khiển thủy lực 4 gpm (15,14-lpm) cung cấp 2000 psi (138bar) nước để làm vệ sinh và sử dụng trong các tiện tích.
Công suất chứa nước trên máy là 110 gallon (416,35 lít)
KIỂM SOÁT CẤP ĐỘ
Tự động hoặc chỉnh tay
Độ cao máy tự động được kiểm soát thủy lực từng phân thông qua hệ thống cảm biến thủy lực và được tham chiếu qua bốn đơn vị cảm biến.
Phần cứng để kiểm soát kép (4 góc) hoặc tham chiếu “chặn cấp độ”
HỆ THỐNG LÁI
Nhà điều hành lựa chọn kiểm soát tự động hoặc chỉnh tay
Có thể xoay ngược bánh xích lăn trong chế độ chỉnh tay
Hệ thống cảm biến đầy đủ tỷ lệ để kiểm soát hệ thống lái tự động qua tham chiếu cấp độ.
Hệ thống ống nước được cung cấp cho hệ thống lái bên trái hoặc bên phải
Có chế độ tùy chọn tự động đảo ngược
MÁY KHOAN MỞ RỘNG
Máy khoan có thể đảo chiều đường kính 16 “(40.64 cm) có khay nâng bề mặt cứng.
Mỗi bên cá nhân kiểm soát tốc độ nhờ vào sản lượng liên tục, nặng động cơ thủy lực
Chiều cao có thể điều chỉnh
GẠT PHẲNG THỦY LỰC
Nhà điều hành kiểm soát đo lưu lượng bê tông đi vào đầm rung kín và búa đầm phía trước khuôn định dạng.
Tách rời từng phần để điều chỉnh độ rộng
ĐẦM RUNG THỦY LỰC
Đầm rung lát thủy lực hình L đường kính 2.25 “(5.7cm) có bộ điều khiển bù áp suất riêng (lên đến 20 bộ điều khiển)
Máy tiêu chuẩn gồm 16 đầm rung nội thủy lực với các van điều khiển luồng bù áp lực b riêng rẽ được đặt trong hộp điều khiển (lên đến 20 đầm rung)
Điều chỉnh theo phương đứng được kiểm soát bởi nhà điều hành thông qua hệ thống nâng điện thủy lực
Các tấm đệm có thể tháo rời giữa các đầm rung được sử dụng thêm
BỂ ĐỊNH DẠNG
Bể định dạng 46 “(1.17m) có đỉnh công suất cho cấu hình đỉnh thẳng (trên đỉnh mái)
Bể định dạng tự động điều chỉnh theo các cấp đọ lên đến 24 “(60.9cm) trong quá trình lát
Bể cuối được xây cao hơn để bù cho sự lún sụt cạnh
Bể định dạng, rãnh trượt, ván khuôn sườn tự động điều chỉnh từ việc chạy với hai rãnh trên mặt đất tới một hoặc hai rãnh trên tấm kế bên mà không cần chỉnh sửa
Chêm cong có thể được lắp nhanh vào một hoặc cả hai bên
Độ sâu lát | 0-16”(40.64cm) |
Độ rộng lát tiêu chuẩn | 12’ (3.66m) đến 27’ (8.23m) |
Độ cao lát tùy chọn | Up to 32’ (9.75m) |
Độ rộng | 58” (1.47m) độ rộng lát rộng hơn |
Chiều dài tồng thể | 14.5’ (5.02m) |
Trọng lượng | 40,000 lbs. (18,143 kg) đến 46,000 lbs. (20,865 kg) |
KÍCH THƯỚC VẬN CHUYỂN
Độ rộng – đã lắp ráp | 12‘ (3.66m) |
Độ rộng – gạt phẳng | 8’-6” (2.59m) |
Chiều cao | 8’-6” (2.59m) |
Chiều dài | 58” (147cm) dài hơn độ rộng lát |
KHẢ NĂNG ĐỔ ĐẦY LẠI
Lit | Gallons | |
Bể nhiên liệu | 360 | 95 |
Bể dầu thủy lực | 30 | 6 |
Dầu động cơ | 63 | 16 |
THIẾT BỊ TÙY CHỌN
- Bộ mở rộng đến 32 ‘(9.75m)
- Bốn buồng góp điều khiển đầm rung
- Bốn ngân hàng đa tạp kiểm soát rung
- Khuôn cong
- Chêm nối rãnh đan xen liên tục (mỗi bên)
- Chốt ván khuôn sườn kiểu mộng (mỗi bên)
- Chêm thanh tại tâm
- Chêm thanh bên tự chỉnh (mỗi bên)
- Một động cơ rãnh trượt
- Rãnh trượt máy rải nhựa thủy lực kiểu đai
- 14’’ (4.27 m) – thay vì tiêu chuẩn 12’’ (3.66 mm)
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.